Chứng quyền có bảo đảm (Covered warrant – CW) là một loại chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành và có đặc điểm tương tự như một hợp đồng quyền chọn. Nhà đầu tư giữ chứng quyền được quyền mua (đối với chứng quyền mua) chứng khoán cơ sở tại một mức giá đã được xác định trước (giá thực hiện) tại một thời điểm đã được ấn định trước (ngày đáo hạn) (trường hợp thanh toán bằng chứng khoán cơ sở), hoặc nhận khoản tiền thanh toán là chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thanh toán tại ngày đáo hạn (trường hợp thanh toán bằng tiền).
Mỗi chứng quyền luôn gắn liền với 1 mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn.
Tại Việt Nam, thời gian đầu chỉ có chứng quyền mua với tài sản cơ sở là cổ phiếu và thanh toán bằng tiền. Sau khi phát hành, các chứng quyền được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM và được đảm bảo thanh khoản bởi nhà tạo lập thị trường là tổ chức phát hành.
Ví dụ minh họa:
CMWG1901 (CQ Mua MWG) |
|
Giá thực hiện 90.000đ Ngày đáo hạn 26/12/19 Tỷ lệ chuyển đổi 5 : 1 Tổ chức phát hành HSC |
C |
U |
U |
U |
Y |
Y |
R |
R |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Call: CW mua |
Underlying: 3 ký tự mã CK |
Year: Năm phát hành CW |
Round: đợt phát hành CW cho cùng 1 tài sản cơ sở |
Ví dụ CVNM1901 Chứng quyền mua cổ phiếu VNM phát hành đợt 1 của năm phát hành 2019
Điều khoản |
Ý nghĩa |
Ví dụ cho CVNM1901 |
---|---|---|
Giá chứng quyền | Premium |
Khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra để sở hữu chứng quyền |
20,870 VND |
Giá thực hiện | Strike price |
Mức giá để nhà đầu tư thực hiện quyền mua chứng khoán cơ sở khi chứng quyền đáo hạn |
90,000 VND |
Giá thanh toán | Settlement price |
Mức giá để xác định khoản tiền thanh toán cho nhà đầu tư vào thời điểm thực hiện quyền |
Được TCPH công bố vào ngày đáo hạn chứng quyền. |
Tỷ lệ chuyển đổi | Conversion ratio |
Số lượng chứng quyền nhà đầu tư cần có để thực hiện quyền mua 1 CKCS |
1 :1 Nhà đầu tư cần sở hữu 1 chứng quyền để có quyền mua 1 cổ phiếu VNM. |
Thời hạn chứng quyền | Maturity |
Thời gian lưu hành của chứng quyền, tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 2 năm |
5 tháng |
Ngày giao dịch cuối cùng | Last trading day |
Ngày giao dịch trước hai (02) ngày làm việc so với ngày đáo hạn. Đây cũng là ngày cuối cùng mà chứng quyền còn được giao dịch. Trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết do chứng khoán cơ sở bị hủy niêm yết, ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền trùng với ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán cơ sở.
|
24/12/2019 |
Ngày đáo hạn | Expiration date |
Ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện chứng quyền |
26/12/2019 |
Ngày thanh toán | Settlement date |
Ngày nhà đầu tư nhận được tiền thanh toán từ tổ chức phát hành cho các chứng quyền có lãi |
6/1/2019 |
Trạng thái lỗ (OTM) Out-of-the-money Khi S < K |
Trạng thái hòa vốn (ATM) At-the-money Khi S = K |
Trạng thái lãi (ITM) In-the-money Khi S > K |
---|---|---|
Ví dụ: Giá Vinamilk (S) đang là 200,000 đ. Giả định các CQ sau có cùng các thông số, chỉ khác Giá thực hiện (K) |
||
CVNM1901 (CQ Mua VNM Giá thực hiện 220.000đ Ngày đáo hạn 1/11/19 Tỷ lệ thực hiện 1 : 1 Tổ chức phát hành HSC Đây là chứng quyền OTM, có giá 20,870 đ Trạng thái quyền (Moneyness) = 10% OTM |
CVNM1902 (CQ Mua VNM) Giá thực hiện 200.000đ Ngày đáo hạn 1/11/19 Tỷ lệ thực hiện 1 : 1 Tổ chức phát hành SSI Đây là chứng quyền ATM, có giá 29,020 đ Trạng thái quyền (Moneyness) = 0% |
CVNM1903 (CQ Mua VNM) Giá thực hiện 180.000đ Ngày đáo hạn 1/11/19 Tỷ lệ thực hiện 1 : 1 Tổ chức phát hành VCSC Đây là chứng quyền ITM, có giá 39,530 đ Trạng thái quyền (Moneyness) = 10% ITM |
Ngày 01/4/2019, một nhà đầu tư mua chứng quyền CVNM1901 với các tham số sau:
|
CVNM1901 (CQ Mua VNM) |
Giá thực hiện 220.000đ Ngày đáo hạn 1/11/19 Tỷ lệ thực hiện 1 : 1 Tổ chức phát hành HSC |
Trường hợp 1: Nhà đầu tư giữ Chứng quyền đến đáo hạn
Vào ngày đáo hạn (1/11/2019), khoản lãi/lỗ đối với nhà đầu tư phụ thuộc vào giá VNM. Cụ thể:
Giá VNM tại ngày đáo hạn |
Trạng thái chứng quyền |
Khoản tiền thanh toán cho chứng quyền |
Khoản lời/lỗ |
% Lợi nhuận/lỗ |
---|---|---|---|---|
|
OTM |
Không thanh toán |
Lỗ 20,870 đ |
Lỗ 100% |
|
ATM |
Không thanh toán |
Lỗ 20,870 đ |
Lỗ 100% |
|
ITM |
250,000 – 220,000 = 30,000 đ |
30,000 – 20,870 = 9,130 đ |
Lời 9,130 / 20,870 = 43.75% |
Trong mọi trường hợp, khoản lỗ tối đa của NĐT là 20,870 đ (Giá mua chứng quyền).
NĐT hòa vốn khi giá VNM đạt 240,870 đ vào ngày đáo hạn (Giá mua chứng quyền + Giá thực hiện).
Trường hợp 2: Nhà đầu tư bán Chứng quyền trước khi đáo hạn
Sau 2 tháng, vào 01/6/2019, nhà đầu tư bán lại Chứng quyền trên thị trường.
Giá chứng quyền được tổ chức phát hành xác định dựa trên giá VNM tại thời điểm đó.
Giá VNM tại 01/06/2018 |
Trạng thái chứng quyền |
Giá chứng quyền |
Khoản lời/lỗ |
% Lợi nhuận/lỗ |
Hệ số đòn bẩy khi mua CQ so với mua CKCS |
---|---|---|---|---|---|
|
OTM |
13,960 đ |
Lỗ 13,960 – 20,870 = 6,910 đ |
Lỗ 33.1% |
N/A |
|
ATM |
24,180 đ |
Lời 24,180 – 20,870 = 3,310 đ |
Lời 15.86% |
15.86% / 10% = 1.586 lần |
|
ITM |
44,610 đ |
Lời 44,610 – 20,870 = 23,740 đ |
Lời 113.75% |
113.75% / 25% = 4.55 lần |
Giá chứng quyền biến động mạnh hơn so với giá CKCS nên có hệ số đòn bẩy cao hơn.
- Giá tương đối rẻ
- Mức độ đòn bẩy cao
- Chi phí giao dịch thấp
- Tiềm năng tăng giá cao, mức lỗ giới hạn
- Thanh khoản tốt do có LP (nhà tạo lập thị trường)
- Không giới hạn room sở hữu đối với NĐT nước ngoài
- Rủi ro thanh toán từ nhà phát hành (Credit Risk)
- Rủi ro đòn bẩy: % thay đổi giá của chứng quyền lớn hơn nhiều so với % thay đổi giá của TSCS
- Vòng đời giới hạn: chứng quyền chỉ có giá trị trong vòng đời của mình. Sau ngày đáo hạn, các chứng quyền sẽ không còn giá trị
- Giá trị thời gian của chứng quyền bị suy giảm theo thời gian: ngay cả khi các yếu tố khác (giá tài sản cơ sở, độ biến động giá) không thay đổi, giá chứng quyền vẫn giảm khi gần đến ngày đáo hạn
- Giới hạn về thanh khoản trên thị trường thứ cấp
- Rủi ro về khả năng tạo lập thị trường của tổ chức phát hành